số câu hỏi đúng
1.biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
2.gen cấu trúc là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 phân tử tARN hay rARN hay 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
3.quá trình tổng hợp mARN hoặc rARN từ thông tin chứa trong ADN
4. ĐB gen trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử luôn biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ sau và di truyền qua sinh sản hữu tính
5.chỉ có những ĐBG phát sinh trong quá trình giảm phân mới có khả năng biểu hiện ra KH của cơ thể bị xảy ra đột biến
Các nhà khoa học cho rằng một số intron có chức năng điều hoà hoạt động gen theo một trong 2 cách sau đây: (1) intron của gen trực tiếp tham gia điều hoà hoạt động gen và (2) intron trong ARN sơ cấp tham gia điều hoà hoạt động gen. Hãy giải thích cơ chế điều hoà hoạt động gen của intron trong 2 cách nêu trên.
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
ADN có đặc điểm cấu trúc nào giúp nó thực hiện được chức năng di truyền
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử
2, 1 đoạn phân tử ADN dài 35700 A và có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\)do đột biến đoạn phân tử ADN nói trên bị mất đi 1 đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết H. Đoạn mất đi có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
sau 3 lần nguyên phân của 1 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm. Các tế bào con tạo ra giảm phân và tạo tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% tạo hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và ban đầu chỉ có 2 tế bào sinh dục sơ khai cái. Cần cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST đơn cho các tế bào sinh dục sơ khai cái thực hiện quá trình trên
số câu trả lời đúng
1.ở sinh vật nhân sơ chiều dài ARN bằng chiều dài vùng mã hóa gen tổng hợp nó nhưng bằng một nửa số đơn phân của gen
2. chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
3.ở svns mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất
4.sự nhân đôi phiên mã dịch mã của các gen trong operon Lac đều diễn ra trong tế bào chất
5.mọi di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
6.cơ thể mang ĐBG ở trạng thái dị hợp luôn được coi là thể đột biến
Ở người có nhiều loại pr có tuổi thọ tương đối dài. Vd hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên có nhiều loại pr có tuổi thị rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các pr có tuổi thọ ngắn là gì
(1) Chúng là các pr chỉ sử dụng 1 lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các loai pr khác
(3) Chúng cho phếp tb kiểm soát quá trình hoạt động của gen ở mức sau phiên mã 1 cách chính xác cà hiệu quả hơn
(4) Các pr tồn tại quá lâu thường làm cho các tb bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6) Chúng giúp tb tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là
Sự hợp lí giữa số lượng, cấu trúc, chức năng của ti thể được thể hiện như thế nào?
Nhờ mn giải giùm em ak