Đây là cấu trúc cơ bản nhất: S+V+(O/C) ( O là tân ngữ , C là bổ ngữ)
VD. I promise ( I là chủ ngữ,promise là động từ)
I read a book ( I là chủ ngữ, read là đt và a book là tân ngữ)
I am beautiful ( I là chủ ngữ, am là đt và beautiful là bổ ngữ)
Trong chương trình lớp 7
Cấu trúc 1: Hỏi về khoảng cách:
Câu hỏi: How far is it from..........to............?
Câu trả lời: It's about+khoảng cách+from..........to.........
Chỗ ............ là địa điểm mk muốn hỏi khoảng cách
VD:How far is it from your house to the market?
It's about 1km from my house to the market
Cấu trúc 2: Used to ( những vc,thói quen,trạng thái đã lm trong qk nay ko tồn tại )
(+) S+used to+..........
(-) S +did not use to+......... ( vì là những thứ trong qk nên dùng thêm "did" và use giữ nguyên ko chia)
(?) Did+S+use to+.............?
Có gì mai mk giảng tiếp nhé!!!
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Cấu trúc:
* Với tobe ( am/is/are)
(+) S+tobe+O/A ( O là tân ngữ ; A là trạng ngữ)
(-) S+tobe+not+O/A
(?) Tobe+S +O/A?
VD: (+) She is beautiful
(-) She is not beautiful
(?) Is she beautiful?
* Với động từ thường
(+) S+V(s,es) +O/A
(-) S+do/does+not+V+O/A
(?) Do/Does+S+V+O/A
* Lưu ý: - Khi chủ ngữ là số ít thì ko phải chia
- Dùng does cho S là số ít và do cho S là số nhìu
- Thêm "es" khi động từ kết thúc = ( x,s,o,ch,sh,z)
- Thêm "s" vs những cái còn lại
* Dấu hiệu nhận biết: every day/week/month, always, constantly, often, normally, usually, sometimes, occasionally ,seldom ,never
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
* Cấu trúc : (+) S + is/am/are + V-ing
(-) S + is/am/are + not + V-ing
(?) is/am/are + S + V-ing ?
* Dấu hiệu: At the moment: tại thời điểm này
Now: bây giờ
Right now : ngay bây giờ
At present : hiện tại, bây giờ
CÓ GÌ CHƯA HIỂU CỨ BẢO MK NHA!!!!!!!