Hướng dẫn soạn bài Nhân hóa

PH

Làm hết phần Luyện tập /58,59GK

Ai nhanh mình tick

(bao gồm bài 1,2,3,4,5)

KT
19 tháng 2 2017 lúc 21:21

Bài 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn của Ph Thu ờ bài tập 1, SGK.

Trả lời:

Các nhân hoá có trong đoạn văn được thể hiện bằng các từ ngữ in đậm:

Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe a xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.

Các nhân hoá có tác dụng làm cho quang cảnh bên cảng được miêu tả sống đ hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng.

Bài 2: Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn vãn trên với đoạn vân dưới đây:

Bền cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn tàu bé lút nào cũng đậu mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều lioạt dộng liên tục. Trả lời:

Đoạn văn ở câu 1 có nhiều phép nhân hoá hơn, nhờ vậy mà sinh động và cảm hơn.

Bài 3: Cho biết hai cách viết ở bài tập 3, SGK có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh.

Trả lòi:

Sự khác nhau trong hai cách viết:

- Cách 1 : Có dùng nhân hoá bằng cách gọi chổi rơm là cô bé, cô.

- Cách 2: Không dùng nhân hoá.

Vậy có thể dùng cách viết 1 cho văn bản biểu cảm, cách viết 2 cho văn thuyết minh.

Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích ở bài tập 4 SGK được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?

Trá lòi:

a) núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như người.

b) - (cua cá) tấp nập; (cỏ, vạc, sếu, le ...) cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chi hoạt động, tính chất của người đế chỉ hoạt động, tính chất của vật;

- họ (cò, sếu, vạc, le ...), anh (cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.

c) (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứtìg trầm ngâm, lặng nhìn; (thuyền) vùng vằng: dùng từ ngữ vốn chi hoạt dộng, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.

d) (cày) bị thương; thân mình, vết thương,cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chí hoạt động, tính chất của vật.

Bài 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tà ngắn với nội dung tự chọn, trong dó có sử dụng phép nhân hoá.

Trả lời:

Tham khảo đoạn văn sau:

Trong vườn, những bông hoa đua nhau khoe sắc. Nụ hồng mỉm cười chúm chím. Hoa thược dược vươn cao trong bộ áo vàng, tím, đỏ. Cả những cành lay dơn khoe áo đẹp dưới ánh nắng ban mai. Cánh hoa trắng mịn màng, tinh khiết như đang nói với các bạn rằng:” Tôi là loài hoa mang đến niềm hạnh phúc cho mọi người”.

Tick cho mình nhé!ok

Bình luận (0)
NT
26 tháng 2 2017 lúc 17:30
1. So sánh hai đoạn văn sau và rút ra nhận xét về tác dụng của phép nhân hóa. (1) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu) (2) Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục. Gợi ý: So sánh các cặp từ ngữ in đậm tương ứng để thấy tác dụng gợi tả quang cảnh bến cảng sống động, với cái nhìn hồn nhiên của con mắt trẻ thơ mà phép nhân hoá đã tạo ra ở đoạn văn (1). 2. Cách viết trong hai đoạn văn dưới đây có gì khác nhau? Cách viết nào phù hợp với văn biểu cảm, cách viết nào phù hợp với văn thuyết minh? (1) Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) (2) Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. Gợi ý: So sánh các cặp từ ngữ in đậm tương ứng; những hình ảnh nhân hoá (trong đoạn (1)) phù hợp để biểu cảm. Cách viết trong đoạn 2 phù hợp với văn thuyết minh. 4. Phép nhân hoá trong mỗi đoạn văn dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a) Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao) b) Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. (Tô Hoài) c) Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. [...] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hoà Phước. (Võ Quảng) d) Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. (Nguyễn Trung Thành) Gợi ý: - (a): Núi (ơi), núi (che) – coi sự vật như người để trò chuyện, xưng hô. - (b): (cua, cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm,...) cãi cọ om sòm - dùng từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ tính chất, hoạt động của đối tượng không phải con người; họ, anh - dùng từ ngữ gọi người để gọi con vật; - (c): (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn, (thuyền) vùng vằng - dùng từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ tính chất, hoạt động của đối tượng không phải con người; - (d): (cây) bị thương, thân mình, vết thương, cục máu - dùng từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động, bộ phận của con người để chỉ tính chất, hoạt động, bộ phận của đối tượng không phải con người. 5. Hãy viết một đoạn văn miêu tả từ 5 đến 10 câu trong đó có sử dụng phép nhân hoá. Gợi ý: Tham khảo đoạn văn sau: Hàng vạn con chim háo hức ăn mồi như hối hả hưởng cái hạnh phúc hiếm có ở cửa bể này. Tiếng chim náo động từ bình minh đến hoàng hôn, từ hoàng hôn đến tinh mơ. Thời gian trôi qua đảo trong rộn rã nhạc chim. Chúng hót lên vô tư. Chúng gọi nhau đi chơi. Chúng tranh mồi, doạ nạt, kêu cứu. Tiếng chim át cả tiếng sóng biển, át cả tiếng gió.
Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
PT
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
ML
Xem chi tiết
DD
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
NA
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết
LH
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết