Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Hãy nêu tác hại của sự ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại?
Những tính chất vật lí chung của kim loại ( dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
B. khối lượng riêng của kim loại.
C. tính chất của kim loại.
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Be.
Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư trong dung dịch thu được thì phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Cho 7,3g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M (hóa trị III không đổi) vào lượng dư dd H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,16l H2 (đktc). Mặt khác cho 4,05g kim loại M phản ứng hết với dd HCL thì lượng khí H2 sinh ra nhỏ hơn 5,6l (đktc). Xác định tên kim loại M.