Trong các từ ghép sau đây: Đi đứng, quần áo, binh lính , tướng tá , chờ đợi, cơm nếp. Từ nào có thể đổi trật tự giữa các tiếng. Vì sao?
Câu2.Giai thích nghĩa của các từ ghép
a)Mỗi người phải cùng nhau gánh vác việc chung
b) Đất nước ta đang trên đà thay da đổi thịt
c) Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận .
Giải thích từ gánh vác, ăn ở, đất nước
Hãy viết 1 đoạn văn tả về ngôi trường của em có sử dụng ít nhất 3 từ ghép hán Việt và giải thích những từ hán Việt đó
1)Có các loại từ ghép nào? Nêu nghĩa các từ ghép đó ? Cho ví dụ minh họa ?
2)Cho 6 từ ghép Hán việt và giải nghĩa ra từ Thuần việt?
giúp vs , mai mình thi rồi
1. Trong các từ ghép sau đây: tướng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò từ nào có thể đổi trật tự giữa các tiếng? Vì sao?
2. So sánh nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây:
a, sửa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b, gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c, trên dưới, buồn vui, đêm ngày, nhỏ to, sống chết
3. Giải thích nghĩa của từ ghép in đậm trong các câu:
a, Mọi người phải cùng nhau gánh vác việc chung.
b, Đất nước ta đang trên đà thay da đổi thịt.
c, Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận.
d, Chị Võ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù.
4. So sánh nghĩa các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (Anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của tiếng tạo nên chúng.
5. Sắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm từ láy và từ ghép: xanh xanh, xanh xao, xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, học hỏi, học hành, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng.
Câu 1: yếu tố Hán Việt là gì? Từ Hán Việt là gì? Từ ghép Hán Việt có
mấy loại, đó là những loại nào ?
Câu 2: Từ đồng âm là gì? Phân biệt sự giống và khác nhau giữa từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa? Lấy ví dụ để chứng minh.
Câu 3: tìm các lỗi sai trong các câu sau , cho biết nhân sai và sửa lại
a. Nhìn thấy tôi, nó cười tôi rất tươi
b. Bằng hình tượng Từ Hải đã nói lên phòng trào nông dân khởi ngĩa chống
chế độ phong kiến
c.Qua tác phẩm 'Chí Phèo' cho ta thấy thân phận của người nông dân trong
xã hội nửa thực dân phong kiến
Câu 4: Đọc và chho biết nghĩa của từ 'chiều' trong các câu sau:
a. Tôi đi học thêm vào chiều thứ 2 hàng tuần
b. Mẹ rất chiều hai chị en tôi
c. Chiều rộng của sân chơi khoảng 10m
?Vì sao nghĩa của 3 từ 'chiều' trên giống hoặc khác nhau
Trong những từ ghép chính phụ : bà Ba, bà cố, bà tôi, bà mụ, bà nội
Các tiếng đứng sau tiếng "bà" có vai trò gì?
Có thể đổi vị trí các tiếng đứng sau lên trước mà vẫn giừ nguyên ý nghĩa của từ được không?
Trong các từ ghép sau từ nào có nghĩa khái quát , từ nào có nghĩa cụ thể ăn chơi , ăn bớt, ăn khớp , ăn mặc , ăn nhập , ăn theo , ăn xổi , ăn ý , ăn nói , ăn diện , ăn ở , ăn mày , ăn mày , ăn sương , ăn rơ , ăn theo , ăn quỵt ,
Câu 1: Cho bài thơ:
"Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhử đẳng hành khan thủ bại hư."
a) Cụm từ "Nam đế cư" có ý nghĩa như thế nào?
b) Xác định 1 từ ghép Hán Việt chính phụ và 1 từ ghép Hán Việt đẳng lập trong bài thơ trên
c) Có ý kiến cho rằng "Nam quốc sơn hà" là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. Em có đồng ý không? Vì sao? Giải thích bằng 1 đoạn văn ngắn (6-8 câu)
1) Hãy giải thích nghĩa của các từ hán việt sau: tiều phu ; du khách ; thủy chung ; hùng vĩ.
2) Quan hệ từ "hơn" trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
" Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai "