Bài 11: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

GD

Dựa vào thông tin và hình 10.2, hãy phân tích về các vùng nông nghiệp ở nước ta.

QL
24 tháng 3 2024 lúc 1:40

Vùng

Điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội

Hướng chuyên môn hóa

Trung

du và

miền

núi

Bắc Bộ

 

- Núi, cao nguyên, đồi thấp.  

- Đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.  

- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.  

- Mật độ dân số tương đối thấp. Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.  

- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi; ở vùng núi còn nhiều khó khăn.

- Trồng trọt: chè, cây ăn quả, lúa đặc sản cây dược liệu, rau và hoa.  

- Chăn nuôi: gia súc ăn cỏ (trâu, bò, dê, ngựa).  

- Lâm nghiệp: trồng rừng sản xuất.  

- Thuỷ sản: nuôi các loài thuỷ sản nước lạnh (cá hồi, cá tầm,....).

Đồng bằng sông Hồng

- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.  

- Có mùa đông lạnh.  

- Mật độ dân số cao nhất cả nước. Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.  

- Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung nhiều cơ sở chế biến với công nghệ cao.

- Trồng trọt: lúa chất lượng, rau, hoa, cây cảnh, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bỏ.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.  

- Thuỷ sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, rong biên.

Bắc Trung Bộ

- Đồng bằng hẹp ven biển có đất phù sa và đất pha cát, vùng đồi trước núi có đất fe-ra-lít là chủ yếu.  

- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt, hạn hản).  

- Có nhiều đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến

- Trồng trọt lạc, mía, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi bò sữa, lợn và gia cầm.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất.  

- Thuỷ sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển

Duyên hải Nam Trung Bộ

- Đồng bằng hẹp ven biển với đất phù sa khá màu mỡ.  

- Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.  

- Dễ bị hạn hán về mùa khô.  

- Có nhiều đô thị dọc theo dải ven biển.  

- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.

- Trồng trọt: lúa, mía, dừa, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: bò, lợn, dê, cừu.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ.  

- Thủy sản: tôm, nhuyễn thể, cá biển, rong biển.

 

Tây Nguyên

- Các cao nguyên ba-dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.  

- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.  

- Công nghiệp chế biến bước đầu có sự đầu tư phát triển.  

- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.

- Trồng trọt: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè, sản xuất hoa, rau, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: lợn, gia cầm, bò.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, lâm sản ngoài gỗ.  

- Thủy sản: cá, tôm, nước ngọt và các loài cá nước lạnh.

Đông Nam Bộ

 - Các vùng đất ba-dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.  

- Vùng ven biển và một số vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.  

- Khí hậu cận xích đạo, thiếu nước về mùa khô.  

- Có các thành phố lớn, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến với dây chuyền công nghệ hiện đại.  

- Điều kiện giao thông phát triển.

 - Trồng trọt: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê, mía, sắn và cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: lợn, bò sữa  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.  

- Thủy sản: cá biển, tôm, nhuyễn thể, cá rô phi, cá da trơn, cá cảnh,...

Đồng bằng sông Cửu Long

 - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.  

- Thềm lục địa nông, ngư trường rộng.  

- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.  

- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.  

- Mạng lưới giao thông ngày càng hoàn thiện.

 - Trồng trọt: lúa chất lượng cao, rau đậu, cây ăn quả.  

- Chăn nuôi: vịt biển, bò thịt, ong, chim yến.  

- Lâm nghiệp: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

- Thủy sản: cá tra và tôm.

Bình luận (0)