2 Trên bản đồ các vĩ tuyến:
– Vòng cực Bắc: 66033’B, Vòng cực Nam: 66933’N.
– Chí tuyến Bắc: 23027’B, Chí tuyến Nam: 23027’N.
3. Tọa độ các điểm
– A (300B; 1500T).
– B (600B; 900Đ).
– C (300N; 600Đ).
– D (600N; 1500T)
2 Trên bản đồ các vĩ tuyến:
– Vòng cực Bắc: 66033’B, Vòng cực Nam: 66933’N.
– Chí tuyến Bắc: 23027’B, Chí tuyến Nam: 23027’N.
3. Tọa độ các điểm
– A (300B; 1500T).
– B (600B; 900Đ).
– C (300N; 600Đ).
– D (600N; 1500T)
Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3 a), hãy mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của các hình còn lại (hình 1.3 b và 1.3 c).
Hình 1.3 a có "Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau. Vĩ tuyến cũng là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Các kinh tuyến, vĩ tuyến vuông góc với nhau".
Dựa vào thông tin bài học và hình 1.1, em hãy xác định: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
Dựa vào bản đồ hành chính Việt nam, em hãy xác định và ghi ra tọa độ trên đất liền 4 điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của lãnh thổ nước ta.
Quan sát hình 1.2, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.