Năng lượng trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô có biểu thức En = \(-\dfrac{13.6}{n^2}\) eV, trong đó n = 1, 2, 3 … ∞. Khi nguyên tử hiđrô chuyển về mức năng lượng kích thích thứ hai sẽ phát ra phôtôn có bước sóng nhỏ nhất bằng:
A. 822 nm. B. 365 nm. C. 91 nm. D. 1875 nm
Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được của dãy Lai-man.
Năng lượng ion hóa nguyên tử Hiđrô là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A.0,1220 μm.
B.0,0913 μm.
C.0,0656 μm.
D.0,5672 μm.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức - \(\frac{-13,6}{n^2}(eV)\), (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A.0,435 μm.
B.0,486 μm.
C.0,657 μm.
D.0,410 μm.
Câu 13: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Giả sử một nguyên tử hidrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì số vạch quang phổ tối đa mà nguyên tử đó có thể phát ra là:A. 1. B. 4. C. 5. D. 10.
Mn giải giúp mình với ạ ._...
Sử dụng công thức tính năng lượng AO của Slater, hãy so sánh năng lượng của ion Fe2+ (Z=260) với các cấu hình electron sau:
Cấu hình 1: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Cấu hình 2: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2
Từ kết quả thu được hãy cho biết khi nguyên tử Fe bị oxi hóa thành Fe2+ sẽ có cấu hình electron nào?
Bước sóng dài nhất trong dãy laiman là 1215Ao và ngắn nhất trong dãy banme là 3605Ao . Năng lượng ion hoá của nguyên tử hidro là
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi phô tôn trỏng chùm có năng lượng là ε = EM - EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch.
B. Hai vạch.
C. Ba vạch.
D. Bốn vạch.
Sủ dụng công thức năng lượng AO của Slater, hãy so sánh năng lượng của hai cấu hình electron của nguyên tử sau:
Cấu hình 1: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7
Cấu hình 2: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Từ đó rút ra cấu hình nào ở trạng thái cơ bản?