Đối với Ôpêron, thì gen điều hoà có vai trò?
a. Tổng hợp prôtêin ức chế b. Tổng hợp enzim Ligaza.
c. Tiếp nhận prôtêin ức chế. d. Tạo chất cảm ứng.
Đối với Ôpêron, thì gen điều hoà có vai trò?
a. Tổng hợp prôtêin ức chế b. Tổng hợp enzim Ligaza.
c. Tiếp nhận prôtêin ức chế. d. Tạo chất cảm ứng.
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: Khi môi trường không có hoặc có lactôzơ, ......(1)......luôn được tổng hợp bởi.....(2)....... (1) prôtêin ức chế, (2) gen điều hòa (1) prôtêin ức chế, (2) gen Z Y A (1) gen Z Y A, (2) operon Lac (1) enzim ARN-polimeraza, (2) gen điều hòa Giúp e với
Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh gồm 4 loại axit amin là Prôlin, Lizin, Lơxin và Alanin lần lượt phân
bố theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Trong quá trình tổng hợp loại phân tử prôtêin đó đã có 2010 lượt phân tử tARN
mang axit amin tương ứng đi vào các ribôxôm dịch mã để tạo ra 10 phân tử prôtêin.
I. Gen mang thông tin quy định cấu trúc loại phân tử prôtêin trên dài 2070,6Å.
II. Tổng số lượng axit amin môi trường tế bào cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin nói trên là 2020.
III. Số lượng từng loại axit amin trong một phân tử prôtêin là 201 Prôlin, 402 Lizin, 603 Lơxin và 804
Alanin.
IV. Nếu loại tARN mang axit amin Lizin dịch mã 4 lần, loại tARN mang axit amin Lơxin dịch mã 3 lần,
loại tARN mang axit amin Alanin dịch mã 8 lần, loại tARN mang axit amin Prôlin dịch mã 2 lần thì tổng
số lượng từng loại phân tử tARN tới dịch mã cho quá trình tổng hợp trên là 500.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å trong đó số nuclêotit loại A/G=2/3 . Gen trên tiến hành phiên mã (tổng hợp ARN) 4 lần, số lượng nu cung cấp là :
Để tổng hợp một phân tử mARN, một gen đã phải đứt 3600 liên kết hiđrô và cần môi trường nội bào cung cấp 375 Uraxin, 525 Ađênin. Gen đó sao mã không vượt quá 5 lần đã cần 465 Guanin.
Gen đó lại tiếp tục sao mã cho một số phân tử mARN khác đã cần 775 Guanin.
1. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
Kích thước bộ gen của E. coli là 4,64 triệu cặp nucleotide và thời gian tái bản toàn bộ là 38 phút. Tốc độ tổng hợp của ADN polymerase III trung bình là bao nhiêu nucleotide mỗi giây (n/s)? và có bao nhiêu đoạn mồi đã được tổng hợp trong quá trình đó, nếu cho rằng kích thước trung bình mỗi đoạn Okazaki tương đương với tốc độ hoạt động trung bình của enzyme Pol III ?
1 gen dài 5100A°,xác định :
a. Tổng số Nu của gen
b. Khối lượng của gen
C. Số chu kỳ xoắn trong gen
D. Tổng liên kết hóa trị có trong gen
E. Tổng số liên kết hiđro của gen biết G chiếm 900N
1 gen dài 5100A°,xác định :
a. Tổng số Nu của gen
b. Khối lượng của gen
C. Số chu kỳ xoắn trong gen
D. Tổng liên kết hóa trị có trong gen
E. Tổng số liên kết hiđro của gen biết G chiếm 900N
Câu 1: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. \(37\) B. \(\text{27}\) C. \(\text{24}\) D. \(34\)
Câu 2: Có một enzim cắt giới hạn cắt các đoạn ADN mạch kép ở đoạn trình tự nuclêôtit \(\text{5'AATTX3'}\). Biết phân tử ADN ban đầu có chiều dài là \(\text{102 mm}\). Theo lí thuyết, khi sử dụng enzim cắt giới hạn trên, phân tử ADN này sẽ bị cắt thành bao nhiêu đoạn ADN?
A. \(\text{585939}\) B. \(\text{292970}\) C. \(\text{146485}\text{ }\) D. \(\text{58595}\)
Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Gen đó đó tái sinh hai đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 9000 nuclêôtit. Khi các gen con sinh ra đều sao mã một lần thì đã cần tất cả 2908 Uraxin và 1988 Guanin
1. Tính chiều dài của gen.
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen con là bao nhiêu ?
3. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN sinh ra từ gen nói trên là bao nhiêu ?
Câu 9* . Trong mạch thứ nhất của gen có tổng giữa 2 loại nu A và T bằng 40% số nu của mạch. Mạch thứ 2 có hiệu số giữa G và X là 40%. Gen có 264 nu loại T. a.. Gen nói trên có chiều dài là b. Nếu trong mạch thứ 2 có tỉ lệ giữa các loại nu A:T=1:7 thì số lượng mỗi loại nu A,T,G,X trong mạch thứ nhất lần lượt là