Vi la KL kiem nen PU la : RCl ---> R + 1/2 Cl2 , ncl2 =0.08 mol => n kl = 2*0.08= 0.16mol
M(kimloai) = 6.24/ 0.16 = 39 => kimloai la Kali Chon C
Vi la KL kiem nen PU la : RCl ---> R + 1/2 Cl2 , ncl2 =0.08 mol => n kl = 2*0.08= 0.16mol
M(kimloai) = 6.24/ 0.16 = 39 => kimloai la Kali Chon C
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) ?
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là ?
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là ?
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được
Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây ?
Cho 8,5 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào 1 lít dd HCl 0.2M thu đc dd có ph=13 . Vậy 2 kim loại kiềm là
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là ?
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại kiềm vào nước thu đucợ 2,24 lít khí (đkc) và dung dịch X.Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch Mg(NO3)2 thì thu được lượng kết tủa
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32) ?