c. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ đúng.)
1. A bake sale will raise more money than a craft fair. Let's /Let's not make some pies to sell this weekend.
2. We should/shouldn't charge money for the fun run. More people will come if it's free
3. Let's/Let's not have the craft fair at the school gym. It's too small to fit a lot of people.
4. My teacher said we should/shouldn't ask our parents to donate old clothes because we don't need them.
5. The weather report said it will rain this weekend. We should/shouldn't have the event outside.
6. I'm not very good at designing posters. Let's/Let's not ask your sister to help because she's an artist.
a. Stress the first word in compound nouns.
(Nhấn mạnh từ đầu tiên trong danh từ ghép.)
a. Read the article and choose the best headline.
(Đọc bài viết và chọn tiêu đề phù hợp nhất. )
1. Help Us Bring Happiness to Children!
(Giúp chúng ta mang lại hạnh phúc cho trẻ em!)
2. Charity Event Ideas to Raise Money
(Ý tưởng sự kiện từ thiện để gây quỹ)
The United Nations says that all children under 18 have the right to live, be healthy and happy, and much more*, but some poor children don't have these rights. They don't have enough food, and can't go to school. So, please join us in helping poor children. We are going to do these activities next month to raise money:
• Craft Fair (May 15th - 16th). Many talented artists will be there! You'll find lots of cool things like cute stuffed animals and pretty paintings. There will also be arts and crafts workshops in the afternoons.
• Bake Sale (May 22nd – 23rd). Come buy cookies, cupcakes, pies, and more! Don't miss the cupcake decorating competition on May 23rd!
We'll use the money from these events to buy clothes, books, and toys for children. We also need volunteers to help organize the events. Please contact brendajohnson@foreverychild.org for more information.
b. Now, read and write Yes, No, or Doesn't say.
(Bây giờ, đọc và viết Có, không hoặc không đề cập tới.)
1. Every child has the same 18 rights. -> Doesn’t say
(Mọi trẻ em có 18 quyền như nhau.)
2. The charity events will happen this month.
(Sự kiện từ thiện sẽ xảy ra vào tháng này.)
3. You can join arts and crafts workshops in the morning on May 15th.
(Bạn có thể tham gia hội thảo nghệ thuật và thủ công vào sáng 15/5.)
4. You can also decorate cupcakes at the bake sale.
(Bạn có thể trang trí cupcake ở sự kiện bán bánh gây quỹ.)
5. Volunteers will help organize both the craft fair and bake sale.
(Tình nguyện viên sẽ giúp tổ chức cả hội chợ thủ công và bán bánh gây quỹ.)
b. Share with the class.
(Chia sẻ với lớp.)
a. You're planning a charity event for your community. In threes: Discuss and decide who you want to help, then plan your event and complete the poster.
(Bạn đang lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện cho cộng đồng của bạn. Làm nhóm 3: Thảo luận và quyết định bạn muốn giúp ai, sau đó lên kế hoạch cho sự kiện của bạn và hoàn thành áp phích.)
b. Listen to the words and focus on the underlined words.
(Nghe lời nói và tập trung vào những từ được gạch chân.)
bake sale (bán bánh gây quỹ)
talent show (buổi biểu diễn tài năng)
car wash (rửa xe gây quỹ)
b. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa chính xác cho các từ được gạch chân. Nghe và lặp lại.)
1. My brother is a volunteer at his school. He helps teach young children after school.
(Anh trai tôi là một tình nguyện viên ở trường. Anh ấy dạy tình nguyện cho trẻ sau giờ học.)
A. someone who helps for free
(ai đó người mà giúp đỡ miễn phí.)
B. an activity to help people for free
(một hoạt động để giúp mọi người miễn phí.)
2. Let's organize a charity event to support poor students in our town.
(Cùng tổ chức một sự kiện từ thiện nhằm hỗ trợ học sinh khó khăn trong thị trấn.)
A. an outdoor activity
(một hoạt động ngoài trời)
B. an activity to help people in need
(một hoạt động nhằm giúp đỡ những người cần giúp.)
3. All children have the right to go to school. We must do everything we can to help them go to school.
(Tất cả trẻ em đều có quyền đến trường. Chúng ta phải làm mọi thứ chúng ta có thể giúp chúng đến trường.)
A. a rule about what a person should have
(một quy tắc về những gì một người nên có)
B. a rule about what a person can't do
(một quy tắc về những gì một người không thể làm)
c. In pairs: Which of the two events would you like to take part in?
(Làm theo cặp: Bạn sẽ tham gia sự kiện nào trong 2 sự kiện trên.)