Công thức: Trần Quang Hưng nhưng mà bạn ấy chép trên mạng nên mới dài thế.
KHẲNG ĐỊNH | I/YOU/WE/THEY HE/SHE/IT | + PAST TENSE |
PHỦ ĐỊNH | I/YOU/WE/THEY HE/SHE/IT | + DID NOT + V |
NGHI VẤN | I/YOU/WE/THEY HE/SHE/IT | + V |
Bn chưa học à sao phải hỏi dễ mà tra lên mạng ấy
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - THE SIMPLE PAST
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Công thức thì quá khứ đơn ở thể khẳng địnhCông thức thì quá khứ đơn ở thể phủ địnhCông thức thì quá khứ đơn ở thể Nghi vấn
Công thức: S + Vqk + O
Trong đó động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm:
was: dùng cho các ngôi I - She - He- Itwere: dùng cho các ngôi You - We - TheyĐộng từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "ed" vào sau. Ví dụ:
play -- playedwant -- wantedLưu ý các bạn về cách thêm "ed" cho động từ có quy tắc.
Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. Tuy nhiên có một số động từ kết thúc bởi chữ "y" lại cần đổi sang "i" rồi mới thêm "ed". Các bạn chú ý là ko phải động từ nào kết thúc bằng đuôi "y" cũng sẽ đổi như vậy. Hãy xem các ví dụ dưới đây:
- S + was/were + not + O. (was + not = wasn't; were + not = weren't)
- S + did not + Vinf + O. (did + not = didn't)
Did là trợ động từ trong thì quá khứ đơn.
Was/Were (not) + S + O?
Did (not) + S + Vinf + O?
Lưu ý phần công thức thì quá khứ đơn khi dùng ở thể khẳng định:
Qua các ví dụ trên các bạn có thể thấy là đối với các động từ kết thúc bằng đuôi "y" mà ngay trước ký tự "y" đó là một nguyên âm (stay) thì đuôi "y" đó không cần chuyển thành "i" rồi mới thêm "ed". Còn với các động từ kết thúc bởi "y" mà ngay trước nó là một phụ âm (study) thì cần chuyển "y" sang "i" rồi thêm "ed".
Bạn cần lưu ý khi học tiếng anh online: Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo quy tắc thêm "ed" vào cuối để chuyển nó về dạng quá khứ. Đối với dạng động từ này, các bạn cần tra trong bảng động từ bất quy tắc và học thuộc (^_^).
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trong thì quá khứ đơn:
yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
Lưu ý 1: Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.SHE WAS HAPPY TO SEE ME.Lưu ý 2: Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
Lưu ý: WAS NOT viết tắt = WASN'T / WERE NOT viết tắt = WEREN'T
* Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
Ví dụ: WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTEDNEEDED --> NEEDEDTuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DIDGO -->WENTSPEAK --> SPOKEWRITE --> WROTECuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. Thí dụ:
I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể phủ định:
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý: Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
- Viết tắt:
DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)- Thí dụ:
HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.+ Công thức thể nghi vấn:
DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
- Thí dụ:
DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T)WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm quaLAST NIGHT = tối hôm quaLAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)* Các động từ bất quy tắc thông dụng:
Dạng nguyên mẫu
Dạng quá khứ
Dạng quá khứ hoàn thành
awake = đánh thức
awoke
awoken
be (xem bài độngừ TO BE)
was, were
been
beat =đánh, thắng
beat
beaten
become = trở thành
became
become
begin = bắt đầu
began
begun
bend = bẻ cong
bent
bent
bet = cá, đánh cuộc
bet
bet
bid =đấu giá
bid
bid
bite = cắn
bit
bitten
blow = thổi
blew
blown
break = làm vỡ
broke
broken
bring =đem lại
brought
brought
broadcast = truyền hình, truyền thanh
broadcast
broadcast
build = xây dựng
built
built
burn = làm bỏng, đốt cháy
burned/burnt
burned/burnt
buy = mua
bought
bought
catch = bắt lấy
caught
caught
choose = chọn
chose
chosen
come =đến
came
come
cost = tốn
cost
cost
cut = cắt
cut
cut
dig =đào (đào lổ)
dug
dug
do = làm
did
done
draw = rút ra
drew
drawn
dream = mơ, mơ ước
dreamed/dreamt
dreamed/dreamt
drive = lái xe 4 bánh trở lên
drove
driven
drink = uống
drank
drunk
eat = ăn
ate
eaten
fall = rơi
fell
fallen
feel = cảm thấy
felt
felt
fight = chiến đấu
fought
fought
find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào
found
found
fly = bay
flew
flown
forget = quên
forgot
forgotten
forgive = tha thứ
forgave
forgiven
freeze =đông lạnh, đông thành đá
froze
frozen
get = lấy (tra từ điển thêm)
got
gotten
give = cho
gave
given
go =đi
went
gone
grow = trưởng thành, trồng
grew
grown
hang = treo
hung
hung
have = có
had
had
hear = nghe
heard
heard
hide = giấu, trốn
hid
hidden
hit =đánh
hit
hit
hold = nắm, cầm, giữ
held
held
hurt = làm tổn thương
hurt
hurt
keep = giữ
kept
kept
know = biết
knew
known
lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm)
laid
laid
lead = dẫn đầu, lãnh đạo
led
led
learn = học, học được
learned/learnt
learned/learnt
leave = rời khỏi
left
left
lend = cho mượn
lent
lent
let =để (để cho ai làm gì đó)
let
let
lie = nói dối
lay
lain
lose = mất, đánh mất, thua cuộc
lost
lost
make = làm ra
made
made
mean = muốn nói, có nghĩa là
meant
meant
meet = gặp mặt
met
met
pay = trả giá, trả tiền
paid
paid
put = đặt,để (tra từ điển thêm)
put
put
read =đọc
read
read
ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh
rode
ridden
ring = reo, gọi điện thoại
rang
rung
rise = mọc, lên cao
rose
risen
run = chạy
ran
run
say = nói
said
said
see = thấy
saw
seen
sell = bán
sold
sold
send = gửi
sent
sent
show = cho xem
showed
showed/shown
shut =đóng
shut
shut
sing = hát
sang
sung
sit = ngồi
sat
sat
sleep = ngủ
slept
slept
speak = nói
spoke
spoken
spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)
spent
spent
stand =đứng
stood
stood
swim = bơi, lội
swam
swum
take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)
took
taken
teach= dạy
taught
taught
tear = xé
tore
torn
tell = cho ai biết
told
told
think = nghĩ, suy nghĩ
thought
thought
throw = quăng, vứt
threw
thrown
understand = hiểu
understood
understood
wake = thức dậy
woke
woken
wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)
wore
worn
win = chiến thắng
won
won
write = viết
wrote
written
Bài tập về thì Quá khứ đơn và Thì Hiện tại hoàn thành - Phần 1 [Ngữ pháp bổ trợ Part 2 - Describe a picture]
Dưới đây là 1 số bài tâp luyện tập các bài tập về Thì Quá khứ đơn và Thì Hiện tại hoàn thành ở Unit 9 nhé. Việc học ngữ pháp sẽ giúp các e nghe và học tiếng Anh giao tiếpđược tốt lên rất nhiều đó.Ex1: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).
1. Mother: I want to prepare dinner. (you / wash) the dishes yet?
2. Daughter: I (wash) the dishes yesterday, but I (have / not)
the time yet to do it today.
3. Mother: (you / do / already) your homework?
4. Daughter: No, I (come / just) home from school.
5. Mother: You (come) home from school two hours ago!
6. Daughter: Well, but my friend Lucy (call) when I (arrive)
and I (finish / just) the phone call.
7. Mother: (you / see / not) Lucy at school in the morning?
8. Daughter: Yes, but we (have / not) time to talk then.
Key EX1:
1. Mother: I want to prepare dinner. Have you washed the dishes yet?
2. Daughter: I washed the dishes yesterday, but I have not had the time yet to do it today.
3. Mother: Have you already done your homework?
4. Daughter: No, I have just come home from school.
5. Mother: You came home from school two hours ago!
6. Daughter: Well, but my friend Lucy called when I arrived and I have just finished the phone call.
7. Mother: Didn't you see Lucy at school in the morning?
8. Daughter: Yes, but we did not have time to talk then.
EX2: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).
1. A: I (cycle / just) 50 km.
2. B: I (cycle) 100 km last week.
3. A: I (write) an essay yesterday.
4. B: I (write / already) two essays this term.
5. A: I (ring / just) my friend.
6. B: I (ring) my friend 10 minutes ago.
7. A: Two days ago, I (watch) a Madonna concert on TV.
8. B: I (see / already) Madonna live in concert.
9. A: I (spend) my summer holiday in Australia last year.
10. B: I (be / not) to Australia yet.
Key EX2:
1. A: I have just cycled 50 km.
2. B: I cycled 100 km last week.
3. A: I wrote an essay yesterday.
4. B: I have already written two essays this term.
5. A: I have just rung my friend.
6. B: I rang my friend 10 minutes ago.
7. A: Two days ago, I watched a Madonna concert on TV.
8. B: I have already seen Madonna live in concert.
9. A: I spent my summer holiday in Australia last year.
10. B: I have not been to Australia yet.
EX3: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).
1. A: (you / be / ever) to London?
2. B: Yes, I (be) there three times.
3. A: When (be) the last time you (be) there?
4. B: Last summer. I (spend) two weeks in Brighton with my parents
and we (go) to London one weekend.
5. (you / like) it?
6. Oh yes. We really (have) a great time in London.
7. Lucky you! I (be / never) to London.
Key EX3:
1. A: Have you ever been to London?
2. B: Yes, I have been there three times.
3. A: When was the last time you were there?
4. B: Last summer. I spent two weeks in Brighton with my parents and we went to London one weekend.
5. Did you like it?
6. Oh yes. We really had a great time in London.
7. Lucky you! I have never been to London.
EX4: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).
1. A: (you / try / ever) haggis?
2. B: Oh, yes!
3. A: How often (you / eat) haggis yet?
4. B: Two times exactly.
5. A: When (you / eat / first) haggis?
6. B: That (be) in 2005. We (have)
a Scottish festival in our town and they also (sell) traditional Scottish food.
So I (buy) haggis.
7. A: (you / like) it?
8. B: It (be / not) too bad. And I (know / not)
anything about haggis then.
9. A: When (you / find out) ?
10. B: When I (be) in Scotland in 2007. I (go)
to a restaurant and (order) haggis. Afterwards, the waiter (tell)
me about haggis: it's the heart, liver and lungs of a sheep,
boiled in the animal's stomach. Well, I (eat / never) haggis again since then.
Key EX4:
1. A: Have you ever triedhaggis?
2. B: Oh, yes!
3. A: How often have you eaten haggis yet?
4. B: Two times exactly.
5. A: When did you first eat haggis?
6. B: That was in 2005. We had a Scottish festival in our town and they also sold traditional Scottish food. So I bought haggis.
7. A: Did you like it?
8. B: It was not too bad. And I did not know anything about haggis then.
9. A: When did you find out ?
10. B: When I was in Scotland in 2007. I went to a restaurant and ordered haggis. Afterwards, the waiter told me about haggis: it's the heart, liver and lungs of a sheep, boiled in the animal's stomach. Well, I have never eaten haggis again since then.
EX5: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).
1. A: (you / play / already) the new computer game?
2. B: No, not yet. I only (buy) it yesterday and I (have / not)
the time yet.
3. A: (you / go) to the cinema last night?
4. B: Yes. I (be) there with Sue and Louis. (you / be)
to the cinema recently?
5. A: I last (go) to the cinema two weeks ago.
6. B: So you (see / not) the new action film yet.
7. A: No, unfortunately not. (you / enjoy) it?
8. B: Oh, I really (love) it. But Sue (like / not)
it - too much action!
9. A: But why (you / take) her with you? She (tell)
me last week that she (hate) action films.
10. B: I think she has an eye on Louis. She (try) to flirt with him all the time.
So he (can / concentrate / not) on the film.
Key EX5:
·
A: Have you already played the new computer game?
· B: No, not yet. I only bought it yesterday and I have not had the time yet.
· A: Did you go to the cinema last night?
· B: Yes. I was there with Sue and Louis. Have you been to the cinema recently?
· A: I last went to the cinema two weeks ago.
· B: So you have not seen the new action film yet.
· A: No, unfortunately not. Did you enjoy it?
· B: Oh, I really loved it. But Sue did not like it - too much action!
· A: But why did you take her with you? She told me last week that she hated action films.
· B: I think she has an eye on Louis. She tried to flirt with him all the time. So he could not concentrate on the film.
EX6: Put the verbs into the correct tense (simple past or present perfect simple).
1. I (just / finish) my homework.
2. Mary (already / write) five letters.
3. Tom (move) to this town in 1994.
4. My friend (be) in Canada two years ago.
5. I (not / be) to Canada so far.
6. But I (already / travel) to London a couple of times.
7. Last week, Mary and Paul (go) to the cinema.
8. I can't take any pictures because I (not / buy) a new film yet.
9. (they / spend) their holiday in New Zealand last summer?
10. (you / ever / see) a whale?
Key EX6:
1. I have just finished my homework.
2. Mary has already written five letters.
3. Tom moved to this town in 1994.
4. My friend was in Canada two years ago.
5. I have not been to Canada so far.
6. But I have already travelled to London a couple of times.
7. Last week, Mary and Paul went to the cinema.
8. I can't take any pictures because I have not bought a new film yet.
9. Did they spend their holiday in New Zealand last summer?
10. Have you ever seen a whale?
To be: S + was/were /Was,Were + S/ S + wasn't, weren't
Inf V: S + PP (_ed/cột 2) /Did + S + Inf V / S + didn't + V Inf
* Grammar
- Khẳng định
S+ V ed/ BQT + ...........
- Phủ định
S+ didn't+ V(inf) +...........
- Câu hỏi
( Wh)+ did + S + V+...........
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - THE SIMPLE PAST
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Công thức thì quá khứ đơn ở thể khẳng địnhCông thức thì quá khứ đơn ở thể phủ địnhCông thức thì quá khứ đơn ở thể Nghi vấn
Công thức: S + Vqk + O
Trong đó động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm:
was: dùng cho các ngôi I - She - He- Itwere: dùng cho các ngôi You - We - TheyĐộng từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "ed" vào sau. Ví dụ:
play -- playedwant -- wantedLưu ý các bạn về cách thêm "ed" cho động từ có quy tắc.
Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. Tuy nhiên có một số động từ kết thúc bởi chữ "y" lại cần đổi sang "i" rồi mới thêm "ed". Các bạn chú ý là ko phải động từ nào kết thúc bằng đuôi "y" cũng sẽ đổi như vậy. Hãy xem các ví dụ dưới đây:
- S + was/were + not + O. (was + not = wasn't; were + not = weren't)
- S + did not + Vinf + O. (did + not = didn't)
Did là trợ động từ trong thì quá khứ đơn.
Was/Were (not) + S + O?
Did (not) + S + Vinf + O?
Lưu ý phần công thức thì quá khứ đơn khi dùng ở thể khẳng định:
Qua các ví dụ trên các bạn có thể thấy là đối với các động từ kết thúc bằng đuôi "y" mà ngay trước ký tự "y" đó là một nguyên âm (stay) thì đuôi "y" đó không cần chuyển thành "i" rồi mới thêm "ed". Còn với các động từ kết thúc bởi "y" mà ngay trước nó là một phụ âm (study) thì cần chuyển "y" sang "i" rồi thêm "ed".
Bạn cần lưu ý khi học tiếng anh online: Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo quy tắc thêm "ed" vào cuối để chuyển nó về dạng quá khứ. Đối với dạng động từ này, các bạn cần tra trong bảng động từ bất quy tắc và học thuộc (^_^).
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trong thì quá khứ đơn:
yesterday / Last week/month/year / two weeks/months/years/ ago
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
Lưu ý 1: Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.SHE WAS HAPPY TO SEE ME.Lưu ý 2: Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
Lưu ý: WAS NOT viết tắt = WASN'T / WERE NOT viết tắt = WEREN'T
* Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
Ví dụ: WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTEDNEEDED --> NEEDEDTuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DIDGO -->WENTSPEAK --> SPOKEWRITE --> WROTECuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. Thí dụ:
I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.* Công thức quá khứ đơn với động từ thường ở thể phủ định:
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý: Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
- Viết tắt:
DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)- Thí dụ:
HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.+ Công thức thể nghi vấn:
DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
- Thí dụ:
DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T)WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm quaLAST NIGHT = tối hôm quaLAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)