Coban \(Co^{^{60}_{27}}\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã T=5,33 năm. Lúc đầu có 2,168.1023 nguyên tử Co thì sau 10,66 năm số nguyên tử coban còn lại là
A. N= 8,4.1021
B. N= 5,14.1020
C. N= 8,55.1021
D. N= 2,03.1022
Radon có chu kì bán rã 3,8 ngày đêm. Ban đầu có 5,42.1019 nguyên tử. Sau 1,5T số nguyên tử còn lại là
A. 1,91.1019
B. 1,91.1020
C. 1,91.1021
D. 1,91.1018
Ban đầu có 1,36.1022 nguyên tử chất phóng xạ radon \(^{^{222}_{86}}Rn\) với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày
A. 23,9.1021
B. 2,39.1021
C. 3,29.1021
D. 32,9.1021
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Iot \(I^{^{135}_{53}}\)là chất phóng xạ có chu kì bán rã 8,9 ngày. Lúc đầu có 5g. Khối lượng Iot còn lại sau 12,3 ngày là
A. 1,9184 g
B. 19,184 g
C. 191,84 g
D. 0,1918 g
Polimi 210Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Lúc đầu có 10g Po thì sau thời gian 69 ngày khối lượng Po còn lại là
A. 2,5g
B. 70,71g
C. 7,071g
D. 0,707g
Chất phóng xạ Po\(^{^{209}_{84}}\)là chất phóng xạ a.Lúc đầu poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng polomi còn lại sau thời gian bằng một chu kì bán rã là
A. 0,5 kg
B. 2g
C. 0,5g
D. 2 kg
Ban đầu có 20g 222Rn.Rn có chu kì bán rã là 3,8 ngày
A) tính số Rn còn lại sau 19 ngày
B) tính số Rn bị phân rã sau 15,2 ngày
lúc đầu 1 mẫu Poloni 210Po84 nguyên chất phóng xạ này phát ra hạt anpha và biến thành hạt nhân X, tại thời điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng còn lại trong mấu là 0,6. cho biết chu kì bán rã là T=138 ngày, tuổi của mẫu vật