Áp dụng BĐT Bunhiacopski ta có:
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2=2^2=4\)
\(\Rightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge4\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\ge2\)
Dấu "=" khi x=y=1
Vậy MinA=2 khi x=y=1
Áp dụng BĐT Bunhiacopski ta có:
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2=2^2=4\)
\(\Rightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge4\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\ge2\)
Dấu "=" khi x=y=1
Vậy MinA=2 khi x=y=1
Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, x1;x2 là các giá trị khác nhau của x. y1,y2 là các giá trị tương ứng của y.
a/ Tìm x2,y2. Biết y2-x2=7
b/ Biết x1+x2=4; y1+y2=7.Tfim công thức liên hệ y đối với x.
Cho x,y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.Gọi x1,x2 là hai giá trị tương ứng của x.Gọi y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y:
a) Tìm x1, y1(biết 2x1=6y1). b)x1=2.x2, y2=10.Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
x1,x2 là 2 giá trị của x
y1,y2 là 2 giá trị của y
a. Tính x1 biết x2=3, y1= -3/5, y2 = -1/9
b. Tính x2,y2 biết: y2-x2=-7, x1=5,y1=-2
Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. x1,x2 là các giá trị khác nhau của x, y1;y2 là các giá trị tương ứng của y.Biết x1+x2=4; y1+y2=10.Tìm công thức liên hệ y đối với x.
1,Cho biết y tỷ lệ thuật với x theo hệ số tỷ lệ là - 0,4 và x tỷ lệ thuận với z theo hệ số tỷ lệ là 10. Chứng tỏ rằng y tỷ lệ thuận với z và tìm hệ số tỷ lệ?
2, Cho biết x và y là 2 đại lượng tỷ lệ thuận , x1 và x2 là 2 giá trị khác nhau của x, y1 và y2 là 2 giá trị tương ứng của y
a, Tính x1 biết y1 = -3, y2= -2 , x3 = -3.
b, Tính x2, y2 biết x2 + y2 = 10 thì x1=2
thì x1=3
Cho x-y+1=0. Tính giá trị của biểu thức
M= x2(x-y) + y2(y-x)+x2-y2+100
Cho x-y+1=0. Tính giá trị của biểu thức
M= x2(x-y) + y2(y-x)+x2-y2+100
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1;x2 là hai giá trị của x và y1;y2 là 2 giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1=6; x2= -18 và y1-y2= 50
a) tính y1 và y2
b) biểu diễn y theo x
Biết x,y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1,y1 là 2 giá trị của x và y1,y2 là 2 giá trị tương ứng của y
a. Tính x1,x2,y1. Biết
3x1=4y1;5x1-2y1=28 và y2=24
b. Tính y1 biết: x1=2x2; y2=3