Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Vị trí của giới từ trong tiếng anhSau TO BE, trước danh từ: | + THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm. |
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. | + I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. |
Sau tính từ: | + I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn. |
Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : | Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. |
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: | Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on ) |
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : | Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) |
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): | Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with … |
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): | Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái ) |
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): | Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below… |
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): | According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) -Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ) |
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ : |
-Because of ( bởi vì ) _Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) |
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: | At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ |
1) Giời từ chỉ thời gian: | -At : vào lúc ( thường đi với giờ ) -On : vào ( thường đi với ngày ) -In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) -Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian ) |
2) Giời từ chỉ nơi chốn: |
-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...) -In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...) -On,above,over : trên _On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt. |
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: | -To, into, onto : dến +to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese -Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) -Along : dọc theo -Round,around,about: quanh |
4) Giới từ chỉ thể cách: | -With : với -Without : không, không có -According to: theo -In spite of : mặc dù -Instead of : thay vì |
5) Giới từ chỉ mục đích: | -To : để -In order to : để -For : dùm, dùm cho -Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để |
5) Giới từ chỉ nguyên do: | -Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu). -Through : do, vì -Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở -Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát) -By means of : nhờ, bằng phương tiện |
1/about:
Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân. Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
2/Against:
3/At
Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc. Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc At play : đang chơi At oen's prayers : đang cầu nguyện At ease : thoải mái At war : đang có chiến tranh At peace : đang hòa bình Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi. Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.4/BY:
Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy Trước Ex: You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ. Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi. Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi. Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy Theo Ex: Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài. Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần day by day : ngày qua ngày Two by two : từng 2 cái một by mistake : do nhầm lẫn. Learn by heart : học thuộc lòng.4/FOR
Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
5/FROM
6/IN
Chỉ nơi chốn:
Chỉ thời gian: Buổi : In the moning Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
Chỉ trạng thái
Một số thành ngữ khác
-In such case :trong trường hợp như thế -In short, in brief : tóm lại -In fact : thật vậy -In other words : nói cách khác -In one word : nói tóm lại -In all: tổng cộng -In general : nói chung -In particular : nói riêngSử dụng giới từ thì đâu có quy luật?
Giới từ: in ( dùng cho tháng, năm , thập kỉ và các mùa)
nếu chỉ nói về tháng bạn dùng giới từ "in"(in april), nhưng nếu có thêm ngày thì phải sử dụng "on"(on 5th April)
Ví dụ:
1. I was born in November.
2. I like to go hiking in spring.
Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:
Ví dụ:
1. My mother will be on vacation in a few weeks.
2. I am going to see my best friend in a couple of days.
Cụm giới từ “in time” có nghĩa là bạn đủ thời gian để làm gì đó.
Ví dụ:
1. We arrived in time for the movie.
2. My friend Thomas finished the report in time for the conference.
Giới từ “at” được sử dụng khi đề cập đến giờ giấc.
Ví dụ:
1. The movie starts at six o'clock.
2. My father goes to bed at 10:30.
3. My last class ends at two p.m.
Ngoài ra, “at” còn dùng để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.
Ví dụ:
1. I love the atmosphere at Cherry Blossom time.
2. People tend to become more hopeful at springtime.
Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần:
Ví dụ:
1. On Monday, I am taking my dog for a run.
2. On Fridays, I get my hair done.
Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:
Ví dụ:
1. On Christmas Day, my family goes to church.
2. On October 22nd, I am going to buy a new television.
Giới từ “by” thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.
Ví dụ:
1. I will finish work by seven o'clock.
2. The director will have made his decision by the end of next week.
Đây là một trường hợp khá đặc biệt trong thói quen của người bản ngữ. Họ sẽ nói “in the morning/ afternoon/ evening” nhưng không bao giờ nói “in the night”. Thay vào đó, họ sử dụng cụm từ “at night”.
Ví dụ:
1. Our daughter usually does yoga in the morning.
2. I don't like to go out at night.
3. We used to play tennis in the afternoon.
Giới từ “before” và “after” dùng khi muốn nói rằng sự việc xảy ra trước hoặc sau một thời điểm nhất định. Bạn có thể dùng “before” và “after” với thời gian cụ thể, ngày, tháng hoặc năm.
Ví dụ:
1. I'll see you after class.
2. She bought that house before 1995.
3. I'll see you after June.
Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
Ví dụ:
1. We've lived in New York since 2021.
2. I've been working for three hours.