180 = 22 . 32 . 5
Số ước của 180 là: 3 . 3 . 2 = 18 ước
Các ước nguyên tố của 180 là: 2; 3; 5; 15 có 4 ước
Số ước không ngyên tố của 180 là: 18 - 4 = 14 ước
180 = 22 . 32 . 5
Số ước của 180 là: 3 . 3 . 2 = 18 ước
Các ước nguyên tố của 180 là: 2; 3; 5; 15 có 4 ước
Số ước không ngyên tố của 180 là: 18 - 4 = 14 ước
Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.
Phân tích 24,36 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số :
51; 75; 42; 30
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu \(\circledast\) bởi chữ số thích hợp
\(\overline{\circledast\circledast}.\circledast=111\)
phân tích các thừa số nguyên tố và tìm các ước của mỗi số sau :40,56,75
Bài 125 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 60 ; b) 84 ; c) 285
d) 1035 ; e) 400 ; g) 1000000
Bài 126 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2.3.4.5;
306 = 2.3.51;
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng?
Bài 127 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết các số sau chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 ; b) 1800 ; c) 1050 ; d) 3060
Bài 128 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Cho số a = 2mu3.5mu2.11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh
Ví dụ : Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1, 2, 3 ta có : 1 + 2 + 3 = 6
6 là số hoàn chỉnh
Tìm các số hoàn chỉnh trong các số : 12, 28, 496
a) Biết 2 700 = 22.33.52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.
b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.
Cho số \(a=2^3.5^5.11\)
Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?