Ta có:
Số hạng thứ \(1\) là: \(1=1^2\)
Số hạng thứ \(2\) là: \(4=2^2\)
Số hạng thứ \(3\) là: \(9=3^2\)
Số hạng thứ \(4\) là: \(16=4^2\)
.....
Số hạng thứ \(80\) là: \(80^2=6400\)
Vậy số hạng thứ \(80\) của dãy là \(6400\)
Cách khác:
\(1=1\)
\(4=3+1\)
\(9=1+3+5\)
\(16=1+3+5+7\)
Quy luật: Mỗi số trong dãy bằng tổng các số lẻ cách đều 2 đơn vị bắt đầu từ 1. Số thứ tự của mỗi số trong dãy chính là số các số hạng trong tổng ta phân tích được từ số đó.
\(\Rightarrow\) Số hạng thứ 80 của dãy bằng tổng của 80 số lẻ cách đều 2 đơn vị bắt đầu từ 1.
\(\Rightarrow\) Số hạng thứ 80 đó là:
\(1+3+5+...+\left(1+\left(80-1\right).2\right)\)
\(=1+3+5+...+159\)
\(=\left(159+1\right).80:2\)
\(=6400\)
Vậy số hạng thứ 80 của dãy là 6400
Ta có 1=\(1^2\) 16=\(4^2\)
4=\(2^2\) 25=\(5^2\)
9=\(3^2\) 36\(=6^2\)
49=\(7^2\)....=> Số hạng thứ 80 là bình phương của số 80
=>\(80^2\)=6400
=>Số hạng thứ 80 của dãy 1;4;9;16;25;36;49;... là 6400