\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot1=0,2mol\)
\(Ca\left(ỌH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaCO_3}=0,2\cdot\left(40+12+3\cdot16\right)=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot1=0,2mol\)
\(Ca\left(ỌH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaCO_3}=0,2\cdot\left(40+12+3\cdot16\right)=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
a) khối lượng của 0,2 mol Calcium hydroxide Ca(OH)2; 0,03 mol Potassium carbonate K2CO3. b) Thể tích của 4,4 gam Carbon dioxide CO2 ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 25°C, áp suất 1 bar). Cho Ca=40; O=16; H=1; C=12; K=39.
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
Bài 1. Sục hết 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 1M thu được kết tủa trắng. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. c) Tính khối lượng kết tủa thu được. Cần gấp sos
Cho 6,2 lít khí Carbon dioxide_CO2 (ở đk 250C và 1 bar ) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Calcium hidroxide_Ca(OH)2 1. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? 2. Tính khối lượng chất kết tủa thu được? 3. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
Câu 2: (3,5 điểm) Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ba(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
( Cho biết : Na =23; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Ca = 40; C = 12 )
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 75ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Xác định lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
2. Sục 1,12 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Cho 2,24 lít CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2.
Khí C O 2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam.
B. 16,8 gam.
C. 16,4 gam.
D. 17,4 gam.
Cho 20 gam dung dịch H2SO4 4,9% tác dụng hết với dung dịch K2SO3.
a) Tính thể tích khí CO2 thu được (điều kiện chuẩn). Đ/S: 0,2479 lít
b) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa thu được. Đ/S: 1 gam
(Cho H=1; S=32; O=16; Ca=40; C=12)
*Đã cho sẵn đáp án, hoàn thành quá trình làm bài rồi so sánh kết quả.