(số đầu + số cuối) x [(số cuối -số đầu) : khoảng cách rồi +1]
(số đầu + số cuối) x [(số cuối -số đầu) : khoảng cách rồi +1]
Bài 11.5: Tý có nhiều hơn Sửu 8 chiếc kẹo. Tỉ lệ giữa số kẹo của Sửu với số kẹo của Dần là 9 : 7. Tỉ lệ giữa tổng số kẹo của Sửu và Dần với tổng số kẹo của Tý và Sửu là 4:5 . Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu chiếc kẹo?
2 bạn Bắc và Trung có 1 số bi. Số bi của Bắc bằng 3/5 tổng số bi,của Trung bằng 1/2 tổng số bi và Bắc nhiều hơn Trung 5 viên. Hỏi
a) Cả hai bạn có bao nhiêu viên bi
b) Mỗi bạn có bao nhiêu viên bi
Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (.....) trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số :
Cách tìm | ƯCLN | BCNN |
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố | ||
Xét các thừa số nguyên tố | ............... | .............. |
Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ | ............... | .............. |
Cho 4 số nguyên tố a, b, c, d. Biết rằng tích a.b.c.d bằng tổng của 55 số tự nhiên liên tiếp. Tìm giá trị nhỏ nhất của a+b+c+d.
Bài 1: 3 khối 10; 11; 12. số hs khối 12 bằng \(\dfrac{4}{15}\) tổng số. Số hs khối 10 nhiều hơn số hs khối 11 là 80 người. Số hs khối 12 bằng \(\dfrac{125}{100}\) số hs khối 12. tính số hs toàn trường
Có một nhóm bạn rủ nhau đi câu cá, bạn câu được ít nhất câu được 1/9 tổng số cá câu được, bạn câu được nhiều nhất được 1/7 tổng số cá câu được. Biết rằng số cá câu được mỗi bạn là khác nhau. Hỏi
nhóm bạn có bao nhiêu người.
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số ?
Lớp 6A có 40 học sinh. Kết quả học kỳ I được xếp loại như sau: Loại khá chiếm 40% tổng số học sinh cả lớp và bằng 8/11 số học sinh trung bình; còn lại xếp loại giỏi.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp
b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả lớp
Một của hàng có 3 loại vải: vàng, xanh, đỏ. Vải vàng bằng \(\dfrac{4}{15}\) tổng số vải, vải đỏ chiếm 125% vải vàng. Vải xanh nhiều hơn vải đỏ 80m.
a) Tính số mét vải của cửa hàng và số vải mỗi loại
b) Loại vải xanh chiếm bao nhiêu %