Công thức: f=\(\dfrac{n}{t}\)(f là tần số dao động, n là số dao động, t là thời gian dao động)
công thức f = \(\dfrac{n}{t}\)( f tần số giao động, n số giao động, t thời gian )
Công thức: f=\(\dfrac{n}{t}\)(f là tần số dao động, n là số dao động, t là thời gian dao động)
công thức f = \(\dfrac{n}{t}\)( f tần số giao động, n số giao động, t thời gian )
Khi âm truyền đi xa, kết luận nào dưới đây là đúng? *
A. vận tốc truyền âm, tần số và biên độ dao động đều giảm.
B. vận tốc truyền âm thay đổi.
C. tần số dao động của âm giảm, độ cao của âm giảm dần
D. biên độ dao động của âm giảm, độ to của âm giảm dần.
CHƯƠNG II. ÂM HỌC
CHỦ ĐỀ : NGUỒN ÂM - ĐỘ CAO - ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
1. Nguồn âm là gì? Cho 2 ví dụ về nguồn âm.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
2. Dao động là gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Dao động nhanh, chậm. Tần số:
4. Tần số là gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Trình bày mối liên hệ giữa dao động nhanh (chậm) và tần số.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV.Âm to, âm nhỏ-Biên độ dao động
6. Biên độ dao động là gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Trình bày mối liên hệ giữa âm to (nhỏ) và biên độ dao động.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
V. Độ to của một số âm.
8. Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI TẬP:
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm.
Bài 13: Biên độ dao động của vật là:
A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.
B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.
D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
Bài 14: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?
A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.
B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.
C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.
D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.
Bài 15: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:
A. 40 dB B. 50 dB C. 60 dB D. 70 dB
Giúp mình với:
1.Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
2.Nêu tính chất tạo ảnh của vật của gương cầu lồi,gương phẳng,gương cầu lõm.
3.Nguồn âm là gì?
4.Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm?
5.Đại lượng đặc trưng cho độ to của âm?
6.Môi trường nào truyền âm?So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường
7.Phản xạ âm là gì?Tiếng vang là gì?
Độ cao của âm có mối quan hệ với tần số sóng âm như thế nào?
Câu 1: quan sát 1 cây đàn ghi- ta, độ cao của dây đàn phát ra phụ thuộc vào những yêu tố nào? Khi lên dây đàn căng, độ cao của âm do nó phát ra thay đổi thế nào? Giải thích điều đó?
Câu 2: Âm có thể truyền qua moi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào?
Người ta đo độ sâu ở một vị trí đáy biển bằng cách siêu âm âm thanh, người ta nhận thấy rằng âm được truyền từ tàu và phản xạ trở lại trong 2,4s. Độ sâu của đáy biển có độ lớn là bao nhiêu, biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s?
A. 2000m
B. 1800m
C. 1500m
D. 3000m
hãy chọn cụm từ thích hợp và khoanh tròn câu đúng nhất trong câu sau'' độ lệch........của vật khi dao động còn được gọi là ''
a.lớn nhất/biên độ dao động
b.lớn nhất /độ to của âm
c.lớn nhất độ cao của âm
d.nhỏ nhất tần số của âm
Mối quan hệ giữa tần số và độ cao của âm
1.Trong 0.04s một nguồn âm dao động đc 32 lần. Âm thanh do nguồn âm này phát ra có tần số là bao nhiêu ? Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số dao động như thế nào ?
Khi nào tai ta nghe rõ được tiếng vang của âm thanh? Một người đứng cách một vách đá 340m và la to. Hỏi người ấy có thể nghe rõ thiếng vang của âm không? Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s.