Áp dụng quy tắc hóa trị ta suy ra CT oxit của S là SO2
%S=\(\frac{32}{32+16.2}.100\%=50\%\)
Áp dụng quy tắc hóa trị :
x / y = II / IV = 1/2
Vậy: CTHH : SO2
%S = %O = 50%
Áp dụng quy tắc hóa trị ta suy ra CT oxit của S là SO2
%S=\(\frac{32}{32+16.2}.100\%=50\%\)
Áp dụng quy tắc hóa trị :
x / y = II / IV = 1/2
Vậy: CTHH : SO2
%S = %O = 50%
cho khí Abiết %của lưu huỳnh bằng 50%còn lại là thành phần trăm của Oxi lập công thức phân tử của A
A.Trong 16 gam khí Oxi
B.4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
C.3,01.10^23 phân tử Oxi
Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?
Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O
b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?
c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?
d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?
e. FexOy + HCl --- >
f. FeS2 + O2 --- >
Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.
Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.
b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)
Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:
a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O
b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng
Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.
Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).
a. Tính m?
b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.
Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.
cho 4,0(g) oxit KL+ vừa đủ 100ml dd HCL 2M . Xđ công thức Oxit KL
cho các oxit có công thức sau: P2O5,Li2O,Mn2O7,PbO
a,phân loại,đọc tên,oxit nào tác dụng với nước
b,oxit nào có axit tương ứng,oxit nào có bazo tương ứng
Viết công thức axit,bazo tương ứng đó
c,hãy viết các phương trình hóa học chứng minh AL2O3 là oxit lưỡng tính
Oxit cao nhất của R thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố R và oxi lần lượt là 7.1:11.2
Một oxit của kim loại M có CTHH M2On có 19,75%O về khối lượng. Tìm CTHH của oxit đó.
1.Trộn 400ml dd NaOH 2M với 300ml dd CrCl2 1M,sao đó để yên trong không khí đến khối lượng không đổi.Khối lượng kết tủa là :
a)25.8 b)10.3
c)30.9 d)20.6
2.Có 1 loại oxit sắt dùng để luyện gang.Nếu khử oxit này =cacbon oxit ở nhiệt độ cao,người ta thu được 0.48g Fe và 0.448l khí CO2 (đktc) .CTHH của loại oxit Fe nói trên là :
a)Fe3O4 b)FeO
c)FexOy d)Fe2O3
Htan 8g oxit kim loại trong H2SO4 28,5% thu được 24g muối . a) tìm công thức phân tử ,b)C% muối sau phản ứng
Cho 2,688l Co đktc qua 4.64g oxit k.loại nung nóng thu đc M và hh khí so vs H2 là 19,333. Cho M td hết vs khí clo( dư) thu đc 9,75g muối bt pư xảy ra hoàn toàn. Xđ côg thức oxit k.loại