1. Em hãy nêu tên các siêu đô thị trên 8 triệu người ở Châu Âu, Châu Á, Châu Phi, Châu Mĩ
2. Hãy điền vào bảng sau:
Các kiểu môi trường |
Đặc điểm khí hậu |
Đặc điểm khác |
Môi trường nhiệt đới gió mùa |
|
|
Moi trường xích đạo ẩm |
|
|
Môi trường nhiệt đới |
|
|
3. Điền vào bảng sau:
Môi trường |
Đặc điểm khí hậu |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Môi trường xích đạo ẩm |
|
|
|
Môi trường nhiệt đới |
|
|
|
Môi trường nhiệt đới gió mùa |
|
|
|
4. Cho biết đặc điểm daancuw của đớ nóng. Dân cư của đới nóng tăng nhanh gây sức ep tới tài nguyên và môi trường ntn? Hãy đưa ra biện pháp khắc phục.
5. Vì sao nói bức tranh di dân ở đới nóng đa dạng và phức tạp. Quá trình đo thị hóa sẽ diễn ra ntn? Cho bt tắc động của quá trình đô thị hóa tự phát ở môi trường đói nóng đối vs môi trường ở đây
6. Trình bày mối liên hệ giữa khí hậu với giới thực vật sông ngòi ở đới nóng?
7. Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiepj ở đới nóng
Lm giúp k vs nha. Mk tick cho. Thank nhìu.
Châu Á: Tô-ki-ô, Mum-bai, Thượng Hải, Bắc Kinh, Côn-ca-ta, Xơ-un
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va
4.
* Đặc điểm dân số :
- Chiếm gần 50% dân số thế giới
- Tập chung đông dân ở Nam Á , Đông Nam Á , Tây Phi và Đông Nam Braxin
- Dân số tăng nhanh -> Bùng nổ dân số
=> Tạo sức ép đối với tài nguyên môi trường và sự phát triển kinh tế , chất lượng cuộc sống
* Ảnh hưởng đến tài nguyên , môi trường
- Tài nguyên :
+ Diện tích rừng giảm
+ Đất suy giảm diện tích , bạc màu
+ Tài nguyên khoáng sản có chất lượng giảm
+ Tài nguyên nước : suy giảm lượng nước ngọt
- Môi trường :
+ Môi trường bị ô nhiễm ( nước , không khí )
+ Môi trường bị tàn phá
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |
Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
-Nhiệt độ và độ ẩm cao nên cây trồng phát triển quanh năm
- Cho phép xen canh, gối vụ
-Tầng mùn mỏng
Lớp đất màu dễ bị rửa trôi nếu không có thực vật che phủ
Nóng ẩm tạo điều kiện cho các loại mầm bệnh phát triển
-Khí hậu phân mùa nên cơ cấu cây trồng đa dạng
- Lượng mưa phong phú nên cây trồng phát triển thuận lợi.
Mưa tập trung vào một mùa, làm tăng cường xói mòn đất
Mùa khô kéo dài, dễ gây hạn hán
Làm thủy lợi và trồng cây che phủ đất
Đảm bảo tính thời vụ chặt chẽ
Có biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh
Dựa vào hình vẽ, hãy trình bày quá trình thoái hóa đất do đốt rừng làm nương rẫy
Làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đồi núi có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường đới nóng