Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các Trang 3 alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 x F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.
(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau
(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024
(4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d
quy định quả dài. Cho phép lai (P): Dd x Dd , thu được F1 có 26,25% số cá thể mang kiểu hình thân cao,
hoa trắng, quả tròn. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài ở F1 là
A. 15%. B. 10%. C. 3,75%. D. 2,5%.
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Trong
quá trình giảm phân, có bao nhiêu % tế bào không xảy ra hoán vị gen?
A. 52%. B. 13%. C. 4%. D. 96%.
Một loài, alen a: hoa đỏ > alen a: hoa vàng; alen B: hạt tròn > alen b: hạt dài. Biết 2 cặp gen di truyền độc lập và không có ĐB xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ KH=1:1:1:1 thì P đem lai có 2 phép lai thuận
II. F1 có 1/8 hoa đỏ, hạt dài thì P: AaBb x aaBb
III. F1 có tỉ lệ KH cả 2 tính trạng là 3:1 thì P đem lai có 8 phép lai thuận
IV. F1 có 25% hoa vàng, hạy dài thì P đem lai có 2 phép lai thuận
V. F1 có hoa vàng, hạt dài thì P đem lai có 10 phép lai thuận
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b
quy định hoa trắng, hai cặp gen alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho một cây đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được các cá thể thế hệ F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa
trắng F1 cho thụ phấn với cây thân thấp hoa đỏ F1, tất cả các hạt thu được đều đem gieo để có thế hệ F2. Giả
sử không xảy ra đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây sai ?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen ở thế hệ lai F2 là 1/9.
II. Tỉ lệ kiểu gen giống kiểu gen thế hệ P thu được ở thế hệ lai F2 là 4/9.
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở thế hệ lai F2 là 4/9.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp AABB trên số cá thể kiểu hình trội là 0,25.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Ở thế hệ P, thực hiện phép lai aaBb x Aabb thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên. Trên lí thuyết tỉ lệ cá thể mang KG aabb ở F2 là?
Cho cá thể AaBb lai phân tích thì thu được tỉ lệ con lai mang ít nhất 1 alen lặn là
A. 25%.
B. 50%
C. 100%
D. 75%