Câu 2:
Gọi hóa trị của A là n => CTHH của muối cacbonat là photphat là A2(CO3)n và A3(PO4)n
Ta có: \(\%A_{\left(trong.A_2\left(CO_3\right)_n\right)}=\dfrac{2M_A}{2M_A+60n}.100\%=40\%\)
=> \(M_A=20n\left(g/mol\right)\)
Vì n là hóa trị của A nên ta có bảng xét gía trị của n
n | 1 | 2 | 3 |
MA | 20 | 40 | 60 |
(Loại) | (Canxi) | (Loại) |
=> A là kim loại Ca có hóa trị II
=> CTHH của muối photphat là Ca3(PO4)2
=> \(\%Ca_{\left(trong.Ca_3\left(PO_4\right)_2\right)}=\dfrac{40.3}{40.3+\left(31+16.4\right).2}.100\%=38,71\%\)
Câu 33:
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL: \(m_{chất.rắn}=m_X-m_{O_2}=2,45-0,03.32=1,49\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=\dfrac{52,35.1,49}{100}=0,78\left(g\right)\\m_{Cl}=1,49-0,78=0,71\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{0,78}{39}=0,02\left(mol\right)\\n_{Cl}=\dfrac{0,71}{35,5}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của X là KxClyOz
=> \(x:y:z=n_K:n_{Cl}:n_O=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
=> CTHH của X có dạng (KClO3)n
Vì X là chất vô nên CTĐGN cũng là CTHH => n = 1
=> X là KClO3