C1:
Vai trò của chăn nuôi: - Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.
- Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.
Vai trò của giống vật nuôi:
+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.+ Quyết định đến năng suất chăn nuôi. + Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C2: A)Vai trò của rừng:
- Đối với môi trường sinh thái:
+Lọc khí độc hai,điều hoa không khí
+ Giữ nc, lam giam dòng chảy bề mặt đất , chống xói mòn rửa trôi đất
+Làm tăng độ phi nhiêu của đất , là nơi cư trú của nhiều loài động vật
- Đối với sinh hoạt sản xuất:
+Cung cấp gỗ và nhiều loại lâm san quan trọng
+Cung cấp nguồn được liệu quan trọng và dự trữ nguồn gen quý
+Là nơi du lịch sinh thái, thăm quan thắng cảnh thiên nhiên.
B) Các loại khai thác rừng:
Khai thác trắng: -Khai thác trắng là chặt toàn bộ cây rừng trong một mùa chặt sau đó trồng lại rừng. Khai thác dần: Khai thác dần là chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác, kéo dài thời gian chặt hạ từ 5-10 năm.Khai thác chọn: Khai thác chọn: là chọn cây để khai thác không hạn chế thời gian chặt hạ.
Đối với tình hình rừng Việt Nam chỉ được khai thác chọn.
Vì:
-Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế-Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng.Mình làm một nấy trước rồi mình làm tiếp.
C3: -Thức ăn vật nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật, vi sinh vật, chất khoáng, những sản phẩm hoá học, công nghệ sinh học … mà vật nuôi ăn được, tiêu hóa và hấp thụ được để cung cấp năng lượng và các dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đảm bảo duy trì các hoạt động sống và tạo ra sản phẩm.
-Vai trò:
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoat động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông sừng móng
- Thành phần chính trong thức ăn của vật nuôi:
+ Thành phần hoá học của thức ăn: Chứa các nguyên tố hoá học như C, H, O, N, P, S, Na, Cl, Mg, Fe, Cu, Zn, Co, Mn,...
+ Thành phần dinh dưỡng cao: Ngô, khoai, sắn, ngũ cốc, rau cỏ, ốc tươi, ốc nhỏ, cua, khô dầu lạc, bã bia, trùn quế, bã nành,...
Qua con đường tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong thức ăn được chuyển hóa như:
- Miệng: Thức ăn được xé nhỏ và trộn đều nhờ sự phối hợp hoạt động của răng và lưỡi.
- Dạ dày: Thức ăn sau khi đã được dạ dày tiêu hóa gọi là nhũ trấp. Nhũ trấp sau đó được đẩy xuống ruột non, tiếp tục quá trình tiêu hóa và hấp thụ dưỡng chất.
- Ruột non: Nhũ trấp tiếp tục được tiêu hóa hóa học bằng các enzyme tiêu hóa. Các enzyme sẽ phân giải các chất dinh dưỡng như chất đường bột, chất đạm, chất béo và nucleic acid thành dạng cơ bản của các chất đó, giúp cơ thể hấp thụ dễ dàng.
- Các cơ quan hỗ trợ tiêu hoá:
+ Gan: Tiết ra dịch mật để nhũ hóa chất béo, giúp cơ thể dễ dàng tiêu hóa và phân giải chất béo hơn.
+ Túi mật chính: Là nơi chứa và cô đặc dịch mật được gan tiết ra.
+ Tụy: Là cơ quan sản sinh ra các enzyme tiêu hóa và muối giúp trung hòa dịch vị dạ dày khi thức ăn được đưa từ dạ dày xuống ruột non.
- Ruột già: Những phần thức ăn không được ruột non tiêu hóa và hấp thụ sẽ được chuyển xuống ruột già. Chất thải cùng với chất xơ chưa được tiêu hóa sẽ được đẩy xuống trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn dưới dạng phân.
Các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi:
- Nghiền nhỏ
- Cắt ngắn
- Hấp, nấu (dùng nhiệt)
- Lên men, đường hóa
- Tạo thức ăn hỗn hợp
Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp xử lý nhiệt
Cách nhận biết một số giống gà dựa vào hình dáng toàn thân:
- Hình dáng toàn thân:
+ Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài.
+ Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn.
- Màu sắc lông, da:
+ Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai, chân, …
VD: Gà Ri da vàng hoặc vàng trắng, lông: pha tạp từ nâu, vàng nâu.
- Nhân giống thuần chủng là cho giao phối giữa các cá thể đực và cái của cùng một giống để thu được đời con mang 100% gene của giống đó.
- Ví dụ về nhân giống thuần chủng:
+ Gà Lơ Go đực và gà Lơ Go cái tạo ra giống thuần chủng
+ Lợn Lan Đơ Rát đực và lợn Lan Đơ Rát cái tạo ra giống thuần chủng
- Vì hai giống gà có sự sinh trưởng
- Trong hai giống gà:
+ Giống gà Đông Tảo là giống đặc sản
+ Giống gà Ri là giống gà địa phương
Tick cho mk \nha!!!!!!!!