Reading: An interview

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

They are Ariana Grande, Lionel Messi, Cristiano Ronaldo, etc. Because they are famous singers and footballers.

(Họ là Ariana Grande, Lionel Messi, Cristiano Ronaldo, v.v. Bởi vì họ là những ca sĩ và cầu thủ bóng đá nổi tiếng.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

The person asking the questions ... (Người đặt câu hỏi ...)

a. false

... knows something about this topic.

(.. biết điều gì đó về chủ đề này.)

Giải thích: người đặt câu hỏi hỏi câu “Who or what are influencers?” – Ai hoặc cái gì là người có ảnh hưởng? => nên người đó không biết về chủ đề này

b. true

... isn’t interested in making money online.

(... không quan tâm đến việc kiếm tiền trực tuyến.)

Giải thích: người đặt câu hỏi hỏi câu “How does that work?” – Nó hoạt động như thế nào? => nên người đó không quan tâm đến việc kiếm tiền trực tuyến

The person answering the questions ... (Người trả lời các câu hỏi ...)

c. false

... thinks it’s easy to become an influencer.

(... cho rằng thật dễ dàng để trở thành người có tầm ảnh hưởng.)

Giải thích: người trả lời câu hỏi nói “That doesn’t happen overnight, but when you are successful, you can earn big money.” – Điều đó không xảy ra chỉ sau một đêm, nhưng khi thành công, bạn có thể kiếm được số tiền lớn. => nên người trả lời nói việc trở thành người có tầm ảnh hưởng là không dễ dàng

d. true

... thinks that influencers can be effective.

(... nghĩ rằng những người có tầm ảnh hưởng có thể có hiệu quả.)

Giải thích: người trả lời câu hỏi nói “Online marketing is MASSIVE.” – Marketing trực tuyến là RẤT LỚN. => nên người trả lời có ý nói những người có tầm ảnh hưởng có hiệu quả trong thị trường marketing trực tuyến

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Harper mentions products such as clothes, makeup, skateboards, games, and music in the interview.

(Harper đề cập đến các sản phẩm như quần áo, đồ trang điểm, ván trượt, trò chơi và âm nhạc trong cuộc phỏng vấn.)

2. Companies decide how much to pay influencers based on their popularity, number of followers and number of view or ‘like’. The more followers an influencer has, the higher the payment they are likely to receive.

(Các công ty quyết định trả bao nhiêu cho những người có tầm ảnh hưởng dựa trên mức độ nổi tiếng, số lượng người theo dõi và số lượt xem hoặc 'thích' của họ. Người có tầm ảnh hưởng càng có nhiều người theo dõi thì khả năng họ nhận được khoản thanh toán càng cao.)

3. Influencers do not pay for the products they promote. Companies provide products to influencers for free in exchange for promotion on social media.

(Người có tầm ảnh hưởng không trả tiền cho sản phẩm họ quảng cáo. Các công ty cung cấp sản phẩm miễn phí cho những người có tầm ảnh hưởng để đổi lấy việc quảng cáo trên mạng xã hội.)

4. Marketing companies want to reach teenagers because they spend a lot of money and they tend to stick with the brands they like. Additionally, teenagers are active on social media platforms where influencers can reach them effectively.

(Các công ty marketing muốn tiếp cận thanh thiếu niên vì họ chi rất nhiều tiền và có xu hướng gắn bó với những thương hiệu họ thích. Ngoài ra, thanh thiếu niên hoạt động tích cực trên các nền tảng truyền thông xã hội nơi những người có tầm ảnh hưởng có thể tiếp cận họ một cách hiệu quả.)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. scorpion venomnọc độc bọ cạp

2. computer printersmáy in

3. beauty channelkênh làm đẹp

4. luxury brandsthương hiệu cao cấp

5. internet celebritiesngười nổi tiếng trên mạng

6. fashion bloggerblogger thời trang

7. music promoterngười quảng bá âm nhạc

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. a

a. feet: bàn chân

b. artist: nghệ sĩ => hip hop artist: nghệ sĩ hip hop

c. concert: buổi hòa nhạc => hip hop concert: buổi hòa nhạc hip hop

2. c

a. assistant: trợ lý => shop assistant: nhân viên bán hàng

b. window: cửa sổ => shop window: cửa sổ cửa hàng

c. paper: giấy

3. b

a. ache: đau => headache: đau đầu

b. child: đứa trẻ

c. phones: điện thoại => headphones: tai nghe

4. a                 

a. win: chiến thắng                

b. match: trận đấu => football match: trận bóng đá

c. shirt: áo => football shirt: áo đấu

5. a

a. man: người đàn ông

b. teacher: giáo viên => maths teacher: giáo viên môn toán

c. exam: bài kiểm tra => maths exam: bài kiểm tra toán

6. c

a. star: ngôi sao => film star: ngôi sao điện ảnh

b. industry: ngành công nghiệp => film industry: ngành công nghiệp điện ảnh

c. TV: tivi

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

1. Yes, I do. I follow Giang Ơi. She is intelligent and provided me many useful knowledge.

(Có. Tôi theo dõi kênh Giang Ơi. Cô ấy thông minh và đã cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích.)

2. Yes, I do. I often buy things which celebrities promote in their channels.

(Có. Tôi thường mua những thứ mà người nổi tiếng quảng bá trên kênh của họ.)

Trả lời bởi datcoder