2. Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to help you prepare a group presentation.(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình nhóm.)Talking about an invention (Nói về một phát minh)Introduction: (Giới thiệu)What is it? (Nó là gì?)Development: (Sự phát triển)- What are its uses? What are some examples?(Công dụng của nó là gì? Một số ví dụ là gì?)- Have you ever used it? When...
Đọc tiếp
2. Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to help you prepare a group presentation.
(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình nhóm.)
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Giới thiệu)
What is it? (Nó là gì?)
Development: (Sự phát triển)
- What are its uses? What are some examples?
(Công dụng của nó là gì? Một số ví dụ là gì?)
- Have you ever used it? When/ Where/ How (often) do you use it?
(Bạn đã bao giờ sử dụng nó? Bạn sử dụng nó khi nào / ở đâu / Làm thế nào (thường xuyên)?)
Conclusion: (Kết luận)
- How important is it in our daily life?
(Nó quan trọng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta?)
- Do you like using it?
(Bạn có thích sử dụng nó không?)
1. The Internet allows us to communicate over long distances.
(Internet cho phép chúng ta giao tiếp trên một khoảng cách xa.)
2. People use e-readers to store and read text.
(Mọi người sử dụng thiết bị đọc sách điện tử để lưu trữ và đọc văn bản.)
3. Robots are used for doing difficult or dangerous tasks effectively.
(Người máy được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ khó khăn hoặc nguy hiểm một cách hiệu quả.)
4. 3D printing helps us to make three dimensional objects.
(In 3D giúp chúng ta tạo ra các vật thể ba chiều.)
5. We use driverless cars to travel around without a person in control.
(Chúng tôi sử dụng xe ô tô không người lái để đi lại mà không có người điều khiển.)
Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong