Dựa vào hình 4.1, em hãy:
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
- Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi theo mẫu sau:
Dựa vào hình 4.1, em hãy:
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
- Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi theo mẫu sau:
Dựa vào hình 4.2, em hãy:
- Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.
- Xác định các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ và ghi theo mẫu bảng 4.1
- Các áp thấp là: Áp thấp I-ran
- Các áp cao là: Áp cao Ha-oai, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương, Áp cao Ô-xtrây-li-a
Hướng gió theo mùa Khu vực |
Hướng gió mùa hạ (tháng 7) |
Đồng Á |
Đông nam |
Đông Nam Á |
Tây nam và nam |
Nam Á |
Tây nam |
Các em ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích theo mẫu bảng dưới đây:
Mùa |
Khu vực |
Hướng gió chính |
Từ áp cao ... đến áp thấp... |
Mùa đông |
Đông Á |
Tây bắc |
Từ áp cao Xi-hia đến áp thấp A-lê-út |
Đông Nam Á |
Bắc hoặc đông bắc |
Từ áp cao Xi-bia đến áp thâp Xích đạo - Ô-xtrây-li-a. |
|
Nam Á |
Đông bắc |
Từ áp cao Xi-bia đến áp thấp Xích đạo. |
|
Mùa hạ |
Đông Á |
Đông nam |
Từ áp cao Ha-oai đến áp thấp I-ran. |
Đông Nam Á |
Tây nam và nam |
Từ áp cao Ô-xtrây-li-a, Nam An Độ Dương đến áp thấp I-ran. |
|
Nam Á |
Tây nam |
Từ áp cao Nam Ấn Độ Dương đến áp thấp I-ran |
- Các trung tâm áp thấp là: Áp thấp Ai-xơ-len, Áp thấp A-le-út, Áp thấp Ô-xtrây-li-a, Áp thấp Xích đạo
- Các trung tâm áp cao là: Áp cao A-xơ, Áp cao Xi-bia, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương