Cho bản đồ:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
Cho bản đồ:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng:
Dựa vào hình 10.2, hãy:
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (khoảng bao nhiêu độ C).
+ Biên độ nhiệt độ năm (khoảng bao nhiêu oC).
- Phân tích yếu tố lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa cả năm.
+ Chế độ mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít, mưa nhiều vào những tháng nào, mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào…).
Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng trên thế giới
Trạm khí tượng | Hà Nội (Việt Nam) | U-pha (LB Nga) | Va-len-ti-a (Ai-len) |
Yếu tố nhiệt độ (0C) | |||
Tháng cao nhất | 29 (VII) | 19 (VII) | 17 (VIII) |
Tháng thấp nhất | 18 (XII) | -6 (I) | 8 (I) |
Biên độ nhiệt | 11 | 25 | 9 |
Yếu tố lượng mưa (mm) | |||
Tổng lượng mưa | 1894 | 584 | 1416 |
Chế độ mưa | Hai mùa rõ rệt (mùa mưa, mùa khô) | Mưa nhỏ nhưng quanh năm | Mưa nhiều vào thu - đông |
Tháng mưa nhiều | 365 (VII) | 90 (VII) | 190 (XII) |
Tháng mưa ít | 20 (I) | 35 (IV) | 85 (V) |
- Yêu cầu số 1 và 2: Phạm vi các đới khí hậu và sự phân hóa các kiểu khí hậu thuộc các đới: nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
Đới khí hậu
Vĩ độ
Kiểu khí hậu
Xích đạo
0 - 50
Cận xích đạo
5 - 100
Nhiệt đới
100 - 23,50
- Nhiệt đới lục địa
- Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt đới
23,50 - 400
- Cận nhiệt lục địa
- Cận nhiệt gió mùa
- Cận nhiệt Địa Trung Hải
Ôn đới
400 - 66,50
- Ôn đới lục địa
- Ôn đới hải dương
Cận cực
66,50 - 74,50
Cực
74,50 - 900
Yêu cầu số 3: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt