Bài 10: Oxide

ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Vôi sống \(+\) nước tạo ra \(Ca\left(OH\right)_2:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

Mà \(Ca\left(OH\right)_2+\)  acid có trong đất và khử chua cho đất

Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O).

1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.

2. Phân loại oxide:

- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành 4 loại: oxide acid (SO2, CO2, SO3,...); oxide base (K2O, MgO, CaO); oxide lưỡng tính (Al2O3, ZnO,..) và oxide trung tính (CO, NO,...)

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\left(1\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\left(2\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\left(3\right)\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\left(4\right)\)

Đọc tên sp:

(1) Al2O3: Aluminum oxide

(2) P2O5: Phosphor pentoxide

(3) SO2: Sulfur dioxide

(4) MgO: Magnesium oxide

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O \)

Hiện tượng: Có xuất hiện vẩn đục nước vôi trong (cặn trắng)

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

Hiện tượng: Bột CuO tan trong dung dịch acid tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Giải thích: Vì CuO là oxit base có tác dụng với acid tại thành dung dịch muối

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

- Tính chất hoá học của oxide base:

+ Tác dụng với oxide acid: MgO + CO2 -> MgCO3

+ Tác dụng với dung dịch acid: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

+ Tác dụng với nước tạo dung dịch base: MgO là oxide base không tan nên không có phản ứng với nước.

- Tính chất hoá học của oxide acid:

+ Tác dụng với oxide base: SO2 + K2O -> K2SO3

+ Tác dụng với dung dịch base: SO2 + 2 KOH -> K2SO3 + H2O

+ Tác dụng với nước tạo dung dịch acid: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

Trả lời bởi GV Nguyễn Trần Thành Đạt
ML
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Oxide tác dụng với \(HCl\) là: \(CaO;Fe_2O_3\) (các oxide base).

\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+2H_2O\)

b) Oxide tác dụng với \(NaOH\) là: \(SO_3;CO_2\) (các oxide acid).

\(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+3H_2O\)

\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

Còn lại \(CO\) là oxide trung tính, không tác dụng với \(NaOH\) và \(HCl\).

Trả lời bởi Toru